HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc |
|
Tp, Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 12 năm 2010 |
QUY ĐỊNH
Quản lý, khai thác, bảo vệ thiết bị công nghệ thông tin và mạng máy tính
của Học viện Chính trị - Hành chính khu vực II
(Ban hành kèm theo Quyết định số:808/QĐ-HVCT-HCKVII
ngày 16/12/2010 của Giám đốc Học viện Chính trị - Hành chính khu vực II)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về việc quản lý, vận hành, khai thác, bảo vệ thiết bị công nghệ thông tin và mạng máy tính tại Học viện Chính trị - Hành chính khu vực II (dưới đây gọi tắt là Học viện II).
Quy định này được áp dụng đối với các đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức, học viên thuộc Học viện II (dưới đây gọi tắt là đơn vị, cá nhân sử dụng) trong việc quản lý, vận hành, khai thác, bảo vệ thiết bị công nghệ thông tin và mạng máy tính tại Học viện II.
Điều 2. Mục đích
1. Đảm bảo cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông cho việc ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ của Học viện II, kết nối với mạng diện rộng của Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, Văn phòng Trung ương Đảng và Văn phòng Chính phủ.
2. Làm cơ sở để xây dựng và phát triển các phần mềm ứng dụng và hệ cơ sở dữ liệu phục vụ công tác lãnh đạo, quản lý.
Điều 3. Giải thích thuật ngữ
1. Thiết bị công nghệ thông tin: Bao gồm tất cả các loại máy vi tính; các loại thiết bị bên ngoài kết nối với máy vi tính như: máy in, máy quét, máy chiếu, thiết bị tích điện, thiết bị mạng và các loại thiết bị công nghệ kỹ thuật số khác.
2. Phần mềm: Bao gồm tất cả phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng được cài đặt trên các máy tính trong và ngoài hệ thống mạng.
3. Cơ sở dữ liệu: Là kho dữ liệu được lưu trữ trên máy tính đã được thiết kế.
4. Mạng cục bộ: Là một hệ thống mạng hoạt động trong phạm vi một cơ quan, đơn vị, bao gồm các máy tính, máy chủ và các thiết bị ngoại vi được kết nối với nhau thông qua các thiết bị truyền dẫn và thiết bị mạng như thông tin, dữ liệu, phần mềm và các thiết bị ngoại vi.
5. Mạng diện rộng: Là mạng được thiết lập để liên kết các máy tính của hai hay nhiều khu vực khác nhau, ở khoảng cách xa về mặt địa lý được kết nối với nhau thông qua các thiết bị truyền dẫn và thiết bị mạng ngành viễn thông như thông tin, dữ liệu, phần mềm.
6. Hệ thống công nghệ thông tin: Là một tập hợp có cấu trúc các thiết bị phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu và hệ thống mạng phục vụ cho một hoặc nhiều hoạt động kỹ thuật, nghiệp vụ.
7. Tiêu chuẩn công nghệ thông tin: Là các chuẩn mực quy định của cấp Trung ương về các vấn đề liên quan đến hệ thống mạng, thiết bị công nghệ thông tin và phần mềm.
8. Cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin: Là cán bộ của Phòng Công nghệ thông tin được giao nhiệm vụ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm quản trị hệ thống mạng cục bộ và tất cả trang thiết bị, phần mềm có liên quan của Học viện II.
9. Bộ phận quản lý công nghệ thông tin của Học viện II: Là Phòng Công nghệ thông tin được Ban Giám đốc giao nhiệm vụ tham mưu và triển khai công nghệ thông tin ở Học viện II phục vụ công tác lãnh đạo, quản lý, giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học.
Điều 4. Quyền hạn và trách nhiệm của đơn vị, cá nhân sử dụng
1. Quyền hạn
a. Được phép sử dụng thiết bị công nghệ thông tin và mạng máy tính để khai thác và trao đổi các thông tin cần thiết phục vụ cho công tác quản lý điều hành, giảng dạy, học tập, nghiên cứu khoa học;
b. Lãnh đạo các đơn vị bố trí, sắp xếp thiết bị công nghệ thông tin cho người sử dụng tại đơn vị mình quản lý để khai thác có hiệu quả nhất.
2. Trách nhiệm
Tuân thủ các hướng dẫn sử dụng thiết bị công nghệ thông tin; tuân thủ các quy định về cập nhật và khai thác thông tin trên mạng.
Chương II
QUẢN LÝ THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Điều 5. Trách nhiệm tư vấn mua sắm
1. Phòng Công nghệ thông tin là đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý về công nghệ thông tin, hướng dẫn, tư vấn về các tiêu chuẩn công nghệ thông tin cho các đơn vị chuyên môn, đồng thời tham gia thẩm định và nghiệm thu về mặt kỹ thuật đối với các nội dung liên quan đến đầu tư công nghệ thông tin.